Tổng Hợp Kiến Thức - Mẹo Khoanh Chống Liệt Môn ĐỊA LÝ 12

Tổng Hợp Kiến Thức - Mẹo Khoanh Chống Liệt Môn ĐỊA LÝ 12 - CuongbokIT
Tổng hợp kiến thức trọng tâm môn Địa Lý 12 giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi trong kì thi THPTQG

Kiến Thức Cần Nhớ Môn Địa Lý 12:

1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
2. Yếu tố chủ yếu gây thiếu việc làm ở ĐBS Hồng là sự chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
3. Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm được phân bố rộng khắp Đông Nam Á nhờ nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
4. Nhu cầu của quá trình công nghiệp hoá là yếu tố tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta (nếu không có, thì chọn Nhu cầu chất lượng cuộc sống).
5. Sự tích cực mở rộng thị trường là nguyên nhân chủ yếu khiến kim ngạch xuất khẩu nước ta tăng nhanh.
6. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn lan rộng là khó khăn lớn nhất trong mùa khô ở DB sông Cửu Long.
7. Hội nhập toàn cầu sâu rộng là yếu tố chủ yếu thúc đẩy phát triển giao thông vận tải đường biển của nước ta.
8. Sự mở rộng thị trường tiêu thụ là nguyên nhân chủ yếu khiến hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh.
9. Duyên hải miền Trung có thế mạnh so với Bắc Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển là do có nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
10. Mục đích chính của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là tăng trưởng kinh tế nhanh, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và môi trường.
11. Một giải pháp quan trọng nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là xây dựng các công trình thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.
12. Nhu cầu thị trường là yếu tố tác động chủ yếu đến sản xuất hàng hoá trong ngành chăn nuôi.
13. Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp là tạo ra một lượng lớn và chất lượng cao các sản phẩm nông sản hàng hoá.
14. Trong ngành công nghiệp, việc đổi mới trang thiết bị và công nghệ đóng vai trò chủ yếu trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm giá thành.
15. Sự khó khăn chủ yếu trong việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là hạn chế trong công nghiệp chế biến nông sản.
16. Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên là ngăn chặn tình trạng phá rừng bằng cách đóng cửa rừng.
17. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên mang ý nghĩa là tạo ra tập quán sản xuất mới cho người dân Tây Nguyên.
18. Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là sử dụng các tài nguyên một cách hợp lý.
19. Ngành công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm là ngành trọng điểm của nước ta chủ yếu nhờ vào sự thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao và khuyến khích sự phát triển của các ngành khác.
20. Nguyên nhân khiến giá trị sản xuất công nghiệp duyên hải miền Trung và Tây Nguyên còn thấp là do các nguồn lực phát triển sản xuất chưa hội tụ đầy đủ.
21. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc tăng cường sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
22. Khó khăn chủ yếu trong phát triển ngành chăn nuôi là sự lây lan rộng của các dịch bệnh và hạn chế trong công nghiệp chế biến.
23. Điều kiện chủ yếu để Tây Nguyên phát triển cây công nghiệp lâu năm là khí hậu gần xích đạo và đất bazan dinh dưỡng.
24. Yếu tố tác động đến việc đa dạng hóa đối tượng thủy sản nuôi trồng là nhu cầu khác nhau của thị trường.
25. Việc xây dựng cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa là tăng khả năng thu hút vốn đầu tư.
26. Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa là thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
27. Phát biểu phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hiện nay ở nước ta là tốc độ chuyển dịch diễn ra chậm.
28. Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi là sử dụng đất bazan màu mỡ ở vùng đồi trước núi.
29. Giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng Sông Hồng là đa dạng hoá hoạt động sản xuất.
30. Vùng kinh tế trọng điểm ở phía Nam, Trung và Bắc có điểm chung là sự hội tụ đầy đủ các thế mạnh phát triển.
31. Giải pháp tác động chủ yếu đến phát triển ngành dầu khí là liên doanh với các đối tác nước ngoài (nếu không có thì chọn phát triển mạnh ngành công nghiệp lọc hoá dầu).
32. Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất thủy sản ở duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra nhiều sản phẩm và đáp ứng nhu cầu việc làm.
33. Cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta đã chuyển dịch nhằm mục tiêu tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường quốc tế.
34. Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tăng cường xuất khẩu và đẩy mạnh chế biến sản phẩm.
35. Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển giao thông Đông - Tây ở Bắc Trung Bộ là tăng cường giao thương với các nước.
36. Nhân tố quan trọng nhất giúp doanh nghiệp Bắc Trung Bộ sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên trong kinh tế là chính sách phát triển.
37. Chăn nuôi tập trung nhiều ở đồng bằng do có nguồn thức ăn phong phú và thị trường tiềm năng.
38. Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
39. Vai trò của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là cân bằng sinh thái và bảo vệ khỏi thiên tai.
40. Nhân tố tác động đến việc đa dạng hóa loại hình du lịch là tài nguyên du lịchnhu cầu của khách du lịch trong và ngoài nước.
41. Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến là tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá có giá trị cao.
42. Mùa khô, Đồng bằng sông Cửu Long bị nước mặn xâm nhập do có địa hình thấp, ba mặt giáp biển và hệ thống sông ngòi, kênh rạch.
43. Ý nghĩa chủ yếu của kỹ thuật trang trại đối với nông nghiệp là đưa nông nghiệp trở thành hoạt động sản xuất hàng hóa.
44. Vị trí địa lý của nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nên có hai lần mặt trời đi qua ngày thiên đỉnh trong năm.
45. Vì nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên độ ẩm không khí ở đây được duy trì ở mức cao.
46. Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, rừng và khoáng sản.
47. Phát biểu sau không chính xác về quá trình đô thị hóa ở nước ta là phân bố đô thị không đồng đều trên toàn quốc.
48. Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta trong lĩnh vực kinh tế là cung cấp căn cứ để khai thác nguồn lợi từ biển.
49. Phát biểu không chính xác về khí hậu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra) là biên độ nhiệt độ trung bình hàng năm không lớn.
50. Biểu hiện của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ ở nước ta là sự tập trung các khu công nghiệp và hình thành các vùng chuyên canh.
51. Yếu tố chủ yếu thúc đẩy phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta hiện nay là sự hội nhập toàn cầu sâu rộng.
52. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta có thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
53. Phát biểu không chính xác về sản xuất thủy sản ở nước ta hiện nay là sự tập trung chủ yếu vào đánh bắt ven bờ.
54. Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta bao gồm đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng và không gian gió thoáng.
55. Yếu tố chủ yếu tác động đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
56. Sự tập trung dân cư đông đúc trong đồng bằng nước ta là do địa hình phẳng và hoạt động trồng lúa chủ yếu.
57. Yếu tố chủ yếu tác động đến sự gia tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là nhu cầu trong quá trình công nghiệp hóa.
58. Khó khăn lớn nhất trong mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là thiếu nước ngọt nghiêm trọng và hiện tượng xâm nhập mặn lan rộng.
59. Nguyên nhân chủ yếu góp phần làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển nhanh là mở rộng thị trường tiêu thụ.
60. Yếu tố chủ yếu tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ là đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản trong môi trường nước mặn và nước lợ.
61. Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với Bắc Trung Bộ là có nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
62. Mục tiêu chính của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là tận dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
63. Yếu tố chủ yếu tác động đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay là sự tăng nhanh của nhu cầu thị trường.
64. Ý nghĩa chính của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra một lượng lớn nông sản hàng hóa có chất lượng cao.
65. Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm nâng cao chất lượnggiảm giá thành của sản phẩm.
66. Khó khăn chủ yếu trong việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là sự hạn chế của công nghiệp chế biến nông sản.
67. Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là ngừng khai thác rừngngăn chặn việc phá rừng.
68. Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là sự đa dạng về loại hình đô thị.
69. Phát biểu không chính xác về dải đồng bằng ven biển miền Trung là sự tồn tại nhiều ô trũng rộng lớn ở giữa.
70. Phát biểu không đúng về vị trí địa lý của nước ta là nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
71. Nơi có biểu hiện động đất rất yếu ở nước ta là miền Nam Bộ.
72. Mục tiêu chính của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay là tạo ra các vùng kinh tế phát triển động lực.
73. Phát biểu không chính xác về khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào) là không có biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
74. Biện pháp được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta là chống lại hiện tượng nhiễm mặn.
75. Phát biểu không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta là đã kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
76. Vấn đề nan giải về việc làm ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do sự dư thừa nguồn lao động và kinh tế phát triển chậm.
77. Cơ cấu sản xuất công nghiệp ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp.
78. Hoạt động không thuộc ngành năng lượng của nước ta là khai thác quặng bôxit.
79. Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo.
80. Phát biểu không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta là các thế mạnh của vùng khai thác đã đạt hiệu quả cao.
81. Nhân tố chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển là sự cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng cường nhu cầu du lịch.
82. Nước mặn xâm nhập vào đất liền và độ chua, chua mặn của đất tăng là những hạn chế chủ yếu trong việc phát triển kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô.
83. Mục tiêu chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là nâng cao hiệu suất sản xuất công nghiệp và giải quyết các vấn đề xã hội.
84. Sự tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu của nước ta trong những năm gần đây chủ yếu được thúc đẩy bởi việc mở rộng tích cực các thị trường mới.
85. Nguyên nhân chính dẫn đến giá trị sản xuất công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do các nguồn lực phát triển sản xuất chưa đạt đầy đủ.
86. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ là những yếu tố chủ yếu tác động đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp của nước ta.
87. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
88. Trong việc phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay, khó khăn chủ yếu là sự hạn chế của công nghiệp chế biến và nguy cơ dịch bệnh lan rộng.
89. Sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu được dựa trên các điều kiện thuận lợi như khí hậu cận xích đạo và đất bazan giàu dinh dưỡng.
90. Sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay chủ yếu bị ảnh hưởng bởi nhu cầu khác nhau của các thị trường.
91. Xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ mang ý nghĩa chủ yếu là tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
92. Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không phải tập trung phát triển nông sản ở những vùng chuyên canh.
93. Quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta là có nhiều bãi tắm rộng và phong cảnh đẹp.
94. Mùa đông ở khu vực Đông Bắc nước ta thường bắt đầu sớm và kết thúc muộn.
95. Tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa là nguyên nhân chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay.
96. Vì nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nước ta có khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
97. Gió phơn Tây Nam là loại gió gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ.
98. Các dòng biển hoạt động theo mùa không phải là yếu tố lợi thế để phát triển giao thông đường biển nước ta.
99. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phúthị trường tiêu thụ rộng lớn là yếu tố chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta có cơ cấu đa dạng.
100. Khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản là vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
101. Trình độ phát triển kinh tế là nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay.
102. Tăng kim ngạch xuất khẩu của nước ta trong những năm gần đây không liên quan đến lao động có trình độ cao.
103. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất là giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng.
104. Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung, phía Nam của nước ta có điểm chung là hội tụ đầy đủ các thế mạnh phát triển.
105. Tăng cường liên doanh với nước ngoài là giải pháp có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta.
106. Kinh tế trang trại đóng vai trò chủ yếu trong việc đưa nông nghiệp nước ta lên sản xuất hàng hóa.
107. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu là phát triển nền nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao.
108. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng là yếu tố chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định.
109. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
110. Mục tiêu chủ yếu trong sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới.
111. Đẩy mạnh chế biến sản phẩm là giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
112. Vấn đề chính trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là sự suy giảm nghiêm trọng của nguồn lợi sinh vật.
113. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa được đẩy mạnh là yếu tố chủ yếu làm tăng kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây.
114. Tăng cường giao thương với các nước là ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông theo hướng Đông - Tây ở Bắc Trung Bộ.
115. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là nguyên nhân khiến đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô.
116. Chính sách phát triển phù hợp là nhân tố quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ sử dụng nguồn tài nguyên một cách hiệu quả trong phát triển kinh tế.
117. Vì nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có tổng bức xạ lớn.
118. Gia tăng tự nhiên rất cao không phải là phát biểu đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay.
119. Đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là phát biểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay.
120. Tín phong bán cầu Bắc là loại gió hoạt động quanh năm ở nước ta.
121. Tuyến đường sông không dày đặc khắp cả nước là phát biểu không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay.
122. Các ngư trường trọng điểm là điều kiện về tự nhiên thuận lợi nhất để khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
123. Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất không phải là thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta.
124. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu là nhân tố có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay.
125. Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ rừng là vấn đề cần đặc biệt chú ý trong phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
126. Khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên cao là lý do chủ yếu khiến cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên.
127. Giải quyết sức ép về vấn đề việc làm là phần góp phần quan trọng nhất của việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay.
128. Có nhiều ngư trường rộng lớn là điều kiện thuận lợi chủ yếu để Nhật Bản phát triển đánh bắt hải sản.
129. Thích nghi với cơ chế thị trường là mục tiêu chủ yếu của việc xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt ở nước ta.
130. Tạo điều kiện để đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi là vai trò chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
131. Đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai là vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
132. Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng là khó khăn chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay.
133. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước là mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
134. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến là biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị kinh tế của cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
135. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước là nhân tố tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay.
136. Tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao là ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta.
137. Phát triển việc nuôi trồng thủy sản là nguyên nhân chủ yếu gây sự thay đổi rõ nét trong cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ.
138. Khai thác khoáng sản là hoạt động kinh tế biển ở Đông Nam Bộ thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của vùng.
139. Vận chuyển trên các tuyến có chiều dài lớn là nguyên nhân chủ yếu khiến ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta.
140. Nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển là lý do chủ yếu khiến nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh.
141. Mưa lớn và triều cường là nguyên nhân chính gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.
142. Có nhiều điểm dân cư sinh sống không phải là đặc điểm nào đúng với khu công nghiệp nước ta.
143. Trình độ lao động chưa cao là nguyên nhân chủ yếu khiến năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp.
144. Trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là thế mạnh nông nghiệp của khu vực đồi núi trong nước ta.


Trên đây là tổng hợp những kiến thức trọng tâm Địa Lý 12 mà bạn cần nhớ để có lượng kiến thức tối hiểu khi bước vào kì thi THPTQG, hãy ôn tập và chú ý những phần tô đậm nhé. Chúc bạn thi tốt, đạt kết quả thật cao!